Áp dụng mô hình qual2k đánh giá diễn biến chất lượng nước dòng chính sông Hương - Nguyễn Bắc Giang

Tài liệu Áp dụng mô hình qual2k đánh giá diễn biến chất lượng nước dòng chính sông Hương - Nguyễn Bắc Giang: 37 TẠP CHÍ KHOA HỌC, ðại học Huế, Số 65, 2011 ÁP DỤNG MƠ HÌNH QUAL2K ðÁNH GIÁ DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC DỊNG CHÍNH SƠNG HƯƠNG Nguyễn Bắc Giang Trường ðại học Khoa học, ðại học Huế TĨM TẮT Bài báo giới thiệu mơ hình một chiều (Qual2K) tính tốn lan truyền chất trong sơng và ứng dụng để nghiên cứu mơ phỏng diễn biến chất lượng nước (CLN) cho Sơng Hương. Bài báo cũng trình bày các bước cơ bản ứng dụng mơ hình cho một đối tượng cụ thể. Ngồi ra, đã tiến hành kiểm định mơ hình với giá trị sai số nhỏ hơn 30%. Từ kết quả này đã tiến hành dự báo sự thay đổi chất lượng nước theo thời gian vào năm 2010 và 2020. Từ khĩa: Qual2K, sơng Hương. 1. Mở đầu Gần đây việc ứng dụng mơ hình để mơ phỏng chất lượng nước (CLN) đã trở nên phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới. Các mơ hình CLN được xem là một trong những cơng cụ hỗ trợ đắc lực cho cơng tác quản lý CLN, giúp đánh giá và dự báo về sự biến đổi CLN trong tương lai. Trong số các mơ hình CLN đang được áp dụng, Qual2...

pdf16 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 544 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Áp dụng mô hình qual2k đánh giá diễn biến chất lượng nước dòng chính sông Hương - Nguyễn Bắc Giang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
37 TẠP CHÍ KHOA HỌC, ðại học Huế, Số 65, 2011 ÁP DỤNG MƠ HÌNH QUAL2K ðÁNH GIÁ DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC DỊNG CHÍNH SƠNG HƯƠNG Nguyễn Bắc Giang Trường ðại học Khoa học, ðại học Huế TĨM TẮT Bài báo giới thiệu mơ hình một chiều (Qual2K) tính tốn lan truyền chất trong sơng và ứng dụng để nghiên cứu mơ phỏng diễn biến chất lượng nước (CLN) cho Sơng Hương. Bài báo cũng trình bày các bước cơ bản ứng dụng mơ hình cho một đối tượng cụ thể. Ngồi ra, đã tiến hành kiểm định mơ hình với giá trị sai số nhỏ hơn 30%. Từ kết quả này đã tiến hành dự báo sự thay đổi chất lượng nước theo thời gian vào năm 2010 và 2020. Từ khĩa: Qual2K, sơng Hương. 1. Mở đầu Gần đây việc ứng dụng mơ hình để mơ phỏng chất lượng nước (CLN) đã trở nên phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới. Các mơ hình CLN được xem là một trong những cơng cụ hỗ trợ đắc lực cho cơng tác quản lý CLN, giúp đánh giá và dự báo về sự biến đổi CLN trong tương lai. Trong số các mơ hình CLN đang được áp dụng, Qual2K là mơ hình CLN sơng tổng hợp, đơn giản và miễn phí được áp dụng phổ biến nhiều nơi trên thế giới. Mơ hình Qual2K đã được áp dụng trong mơ phỏng DO của sơng Blackstone (Mỹ); đánh giá CLN chảy qua đập Gavins Point trên sơng Missouri (Mỹ); tính tốn tác động của nước thải cơng nghiệp và đơ thị đến DO sơng Sava (Slovenia); đánh giá CLN sơng Sungai Selangor (Malaysia)[6]. Hiện nay, các số liệu quan trắc CLN sơng Hương khá đồng bộ và đầy đủ, tuy nhiên việc tổng hợp các số liệu này và sử dụng các mơ hình để mơ phỏng và dự báo xu thế biến đổi CLN phục vụ cho mục đích quản lý CLN sơng Hương vẫn chưa được quan tâm nhiều. Vì vậy, nghiên cứu áp dụng mơ hình Qual2K cho sơng Hương sẽ gĩp phần bổ sung tính đa dạng các cơng cụ phục vụ cơng tác quản lý CLN của địa phương. 2. Tổng quan về mơ hình Qual2K 2.1. Giới thiệu mơ hình Qual2K Mơ hình Qual2K (Q2K) do Brown và Barnwell xây dựng vào năm 1987 dựa trên mơ hình gốc là QUAL2E (Q2E). Phiên bản mới nhất của Qual2K (tháng 3/2006) là phần mềm Q2K Fortran 2.04 được phát triển bởi Steve Chapra và Greg Pelletier ở ðại 38 học Tuft và Trung tâm Mơ hình CLN của Cục Bảo vệ Mơi trường Mỹ. Mơ hình này chạy trên nền MS Excel với giao diện đơn giản, dễ sử dụng, tốc độ tính tốn khá nhanh. Qual2K mơ phỏng được 15 thơng số bao gồm: độ dẫn điện, chất rắn vơ cơ lơ lửng, oxy hịa tan (DO), CBOD phân hủy chậm, CBOD phân hủy nhanh (BOD5), nitơ hữu cơ, nitơ amoni (NH4-N), nitơ nitrat (NO3-N), phospho hữu cơ, phospho vơ cơ,... 2.2. Cơ sở lý thuyết của mơ hình Qual2K Với mỗi thành phần liên quan tới CLN, phương trình lan truyền chất cĩ dạng như sau: S dt dC dxAdx x CUA dx x x C DA t M x x x +×+ ∂ ××∂ − ∂ ∂ ∂ ×∂ = ∂ ∂ ).(. )()( 1 (1.1) (I) (II) (III) (IV) (V) Trong đĩ, M: khối lượng chất t: thời gian x: khoảng cách C: nồng độ chất Ax: diện tích mặt cắt ngang D1: hệ số phân tán U: vận tốc trung bình dịng chảy (I): thay đổi khối lượng theo thời gian (II): sự khuếch tán (III): sự chuyển tải (IV): thành phần (nồng độ) thay đổi theo thời gian (V): các nguồn từ bên ngồi và sự lắng đọng các chất Hình 1. Phân đoạn hệ thống sơng cĩ nhánh và khơng cĩ nhánh của Qual2K Bước đầu tiên của chương trình tính Qual2K là chia hệ thống sơng thành các Thượng nguồn Hạ nguồn 1 2 3 4 5 Nguồn thải điểm Nguồn thải phân tán Dịng ra Các đoạn 19 18 17 16 1 5 4 3 2 20 28 27 26 21 29 12 15 14 13 8 7 6 9 11 10 24 23 22 25 Nguồn nước 2 Nguồn nước 3 Nguồn nước 4 Dịng chính Nguồn nước 1 39 đoạn sơng. Mỗi đoạn sơng lại được chia thành 7 phần tử tính tốn như: phần tử thượng nguồn; phần tử chuẩn; phần tử cận nối tiếp; phần tử nối tiếp; phần tử cuối cùng; phần tử nước đi vào; phần tử nước đi ra, Trong mỗi đoạn sơng sẽ chứa đựng các dữ liệu liên quan đến mơ hình như: thủy lực, hằng số tốc độ phản ứng, Các cơng thức, phương trình, mơ hình cơ bản được sử dụng để tính tốn trong mơ hình Qual2K như: phương trình cân bằng lưu lượng; phương trình Manning; thời gian di chuyển; mơ hình nhiệt độ; mơ hình thành phần (Thực vật phù du; CBOD dễ phân hủy – BOD5; Các hợp chất nitơ; Các hợp chất photpho; ơxy hịa tan). Sau khi nhập các số liệu ở các Worksheet, bao gồm dữ liệu đầu vào (CLN, lưu lượng nước, hệ số nhám, nhiệt độ, các nguồn thải, thủy lực,...), Qual2K sẽ tính tốn trên nền của MS Excel và cho kết quả tính tốn, mơ phỏng ở các Worksheet dưới dạng biểu đồ hoặc dữ liệu. 2.3. Phạm vi ứng dụng của mơ hình Qual2K Qual2K là mơ hình một chiều với điều kiện dịng chảy đều và tải lượng nguồn thải đều. Kết quả tính tốn các thơng số CLN trong mơ hình được thể hiện dưới dạng đồ thị theo dọc chiều dài dịng chảy. Mơ hình Qual2K cĩ một số hạn chế như chỉ mơ phỏng một chiều và chỉ áp dụng được cho sơng khơng quá rộng, khơng tính tốn được ảnh hưởng của thủy triều [7]. 3. ðối tượng và phương pháp nghiên cứu 3.1. ðối tượng nghiên cứu Mơ phỏng và dự báo diễn biến CLN được nghiên cứu với đối tượng là dịng chính sơng Hương. ðây là nguồn cung cấp nước mặt quan trọng cho mọi hoạt động của thành phố Huế, đồng thời cũng là nơi tiếp nhận hầu hết các chất thải chưa qua xử lý của đơ thị Huế. Hình 2 giới thiệu đoạn sơng nghiên cứu, từ ngã ba Tuần về đến ngã ba Sình, cĩ chiều dài 28 km. Tuy nhiên, các kết quả mơ phỏng chưa tính đến sự đĩng gĩp các chất hữu cơ và dinh dưỡng của các hồ chứa lớn và nhỏ ở thượng nguồn sơng Hương. (1) (2) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (3) (12) (13) (14) (15) (16) (17) Hình 2. ðoạn sơng Hương nghiên cứu 40 3.2. Phương pháp nghiên cứu 3.2.1. Phân đoạn dịng chảy Dựa vào các điều kiện về địa hình, chế độ dịng chảy và các nguồn xả thải vào sơng Hương mà đoạn sơng nghiên cứu được phân chia thành 17 phân đoạn tương ứng (xem hình 2 và bảng 1). Bảng 1. Phân đoạn dịng chảy theo mơ hình Qual2K Vị trí Khoảng cách (km) Số phân đoạn Ký hiệu điểm quan trắc(*) Ngã Ba Tuần 0 (1) MC 1,64 (2) 2,59 (3) 3,55 (4) 5,24 (5) 6,53 (6) Xước Dũ 8,02 (7) MD 9,18 (8) 10,70 (9) 12,13 (10) ðơng Ba 15,10 (11) ME 17,00 (12) ðập La Ỷ 20,26 (13) MG 22,12 (14) 24,76 (15) 26,29 (16) Ngã Ba Sình 28,58 (17) MI Ghi chú :(*) các điểm quan trắc CLN sơng Hương thực tế. 3.2.2. Kiểm định và hiệu chỉnh mơ hình Các nhĩm số liệu đầu vào dùng để hiệu chỉnh, kiểm nghiệm mơ hình bao gồm: - Lưu lượng dịng chảy: sử dụng lưu lượng nước tự nhiên của sơng Hương (chưa cĩ sự điều tiết của 2 hồ chứa). 41 - Các thơng số thủy lực: vận tốc dịng chảy, diện tích mặt cắt ngang, độ dốc, độ sâu dịng chảy,... - Các hệ số tốc độ thơng khí, hằng số tốc độ phân hủy các chất hữu cơ; tốc độ chuyển hĩa nitơ và photpho,... - Các thơng số CLN các tháng mùa khơ (tháng 5), mùa mưa (tháng 11) của năm 2003 và năm 2007. - Các thơng số về nguồn thải: nồng độ, tải lượng và tính tốn lưu lượng của các nguồn thải sinh hoạt, đơ thị và cơng nghiệp,... 3.2.3.Mơ phỏng chất lượng nước vào các năm 2010 và 2020 Các trường hợp mơ phỏng: - Năm 2010: chỉ cĩ hồ Bình ðiền tham gia điều tiết dịng chảy. - Năm 2020: cả hai hồ chứa Bình ðiền và hồ Tả Trạch cùng điều tiết dịng chảy. Các số liệu đầu vào: - Số liệu thủy văn: đến năm 2010 cĩ tính đến sự điều tiết cùa hồ Bình ðiền và năm 2020 cĩ sự điều tiết của hồ Tả Trạch. - Số liệu CLN: sử dụng kết quả quan trắc CLN từ năm 2003 ∼ 2007 [5, 6]. - Số liệu các nguồn thải: sử dụng các số liệu thống kê các nguồn thải điểm và khơng điểm đồng thời cĩ tính đến lượng nước thải phát sinh vào các thời điểm tương ứng trong tương lai [2, 3, 4]. - Sử dụng lại các hệ số thủy lực, các hằng số tốc độ phân hủy, hằng số tốc độ thơng số, các hệ số chuyển hĩa, như ở phần kiểm định mơ hình [8]. 3.2.4. Các phương pháp khác Các số liệu về CLN, thủy văn,được xử lý bằng phương pháp thống kê. Việc ước tính tải lượng các nguồn thải được thực hiện thơng qua phương pháp đánh giá nhanh nguồn thải [1]. Sử dụng phương pháp chuyên gia để lấy ý kiến về các vấn đề liên quan đến đánh giá CLN, mơ hình CLN,... 4. Kết quả nghiên cứu 4.1. Kết quả kiểm định và hiệu chỉnh mơ hình Kết quả chạy mơ hình các thơng số CLN cho các tháng mùa khơ và mùa mưa năm 2003 và năm 2007 được trình bày lần lượt ở các hình 3, 4, 5 và 6. 42 0 1 2 3 4 5 6 7 0 10 20 30 40 Khoang cach (M g /L ) BOD (Mơ phỏng) DO (Mơ phỏng) DO(Thực đo) BOD (Thực đo) 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 0 10 20 30 40 Khoang cach NH4 (Mơ phỏng) NO3 (Mơ phỏng) PO4 (Mơ phỏng) NH4 (Thực đo) NO3 (Thực đo) PO4 (Thực đo) ( µµ µµ g /L ) Hình 3. Phân bố nồng độ DO, BOD, NH4-N, NO3-N và PO4-P giữa giá trị thực đo và mơ phỏng cho mùa khơ năm 2003 0 1 2 3 4 5 6 7 8 0 5 10 15 20 25 30 35 Khoang cach (M g /L ) DO (Mơ phỏng) BOD (Mơ phỏng) DO (Thực đo) BOD (Thực đo) 0 20 40 60 80 100 120 140 0 10 20 30 40 Khoang cach ( µµ µµ g /L ) NH4 (Mơ phỏng) NO3 (Mơ phỏng) PO4 (Mơ phỏng) NH4 (Thực đo) NO3 (Thực đo) PO4 (Thực đo) Hình 4. Phân bố nồng độ DO, BOD, NH4-N, NO3-N và PO4-P giữa giá trị thực đo và mơ phỏng cho mùa mưa năm 2003 0 1 2 3 4 5 6 7 8 0 5 10 15 20 25 30 35 Khoang cach (M g /L ) DO (Mơ phỏng) BOD (Mơ phỏng) DO (Thực đo) BOD (Thực đo) 0 50 100 150 200 250 0 10 20 30 40 Khoang cach ( µµ µµ g /L ) NH4 (Mơ phỏng) NO3 (Mơ phỏng) PO4 (Mơ phỏng) NH4 (Thực đo) NO3 (Thực đo) PO4 (Thực đo) Hình 5. Phân bố nồng độ DO, BOD, NH4-N, NO3-N và PO4-P giữa giá trị thực đo và mơ phỏng cho mùa khơ năm 2007 K ả á Kh ả á K oảng cách Khoảng cách Khoảng cách oảng cách 43 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 10 20 30 40 Khoang cach (M g /L ) DO (Mơ phỏng) BOD (Mơ phỏng) DO (Thực đo) BOD (Thực đo) 0 50 100 150 200 250 300 0 10 20 30 40 Khoang cach ( µµ µµ g /L ) NH4 (Mơ phỏng) NO3 (Mơ phỏng) PO4 (Mơ phỏng) NH4 (Thực đo) NO3 (Thực đo) PO4 (Thực đo) Hình 6. Phân bố nồng độ DO, BOD, NH4-N, NO3-N và PO4-P giữa giá trị thực đo và mơ phỏng cho mùa mưa năm 2007 Sau khi áp dụng phương pháp thử sai, sai số giữa giá trị thực đo và kết quả mơ phỏng là ± 30%, đây là mức sai số cĩ thể chấp nhận được. ðiều này cho thấy, các hệ số và thơng số đầu vào mơ hình phù hợp với điều kiện thực tế của dịng chảy sơng Hương. Ngồi ra, các kết quả tính tốn cho thấy, tất cả các đường phân bố các thơng số: BOD, DO, NO3-N, NH4-N, PO4-P theo khoảng cách đều phản ánh đúng giữa kết quả thực đo và kết quả tính tốn. 4.2. Kết quả mơ phỏng chất lượng nước vào các năm 2010 và 2020 4.2.1.Các kết quả đầu ra của mơ hình Các thơng số chất lượng nước bao gồm DO, BOD, NH4-N, NO3-N và PO4-P đã được mơ phỏng cho mùa khơ và mùa mưa vào các năm 2010 đến 2020 lần lượt ở các hình từ 7 đến 14. (a) oản cách hoảng cách 44 (b) Hình 7 (a, b). Kết quả mơ phỏng DO và BOD vào mùa khơ năm 2010 (a) (b) (c) Hình 8 (a, b, c). Kết quả mơ phỏng NH4-N, NO3-N và PO4-P mùa khơ năm 2010 45 (a) (b) Hình 9 (a, b). Kết quả mơ phỏng DO và BOD mùa mưa năm 2010 (a) (b) 46 (c) Hình 10 (a, b, c). Kết quả mơ phỏng NH4-N, NO3-N và PO4-P mùa mưa năm 2010 (a) (b) Hình 11 (a, b). Kết quả mơ phỏng DO và BOD mùa khơ năm 2020 47 (a) (b) (c) Hình 12 (a, b, c). Kết quả mơ phỏng NH4-N, NO3-N và PO4-P mùa khơ năm 2020 (a) 48 (b) Hình 13 (a, b). Kết quả mơ phỏng DO và BOD mùa mưa năm 2020 (a) (b) (c) Hình 14 (a, b, c). Kết quả mơ phỏng NH4-N, NO3-N và PO4-P mùa mưa năm 2020 49 So sánh các kết quả mơ phỏng CLN vào năm 2010 và 2020 với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt QCVN 08:2008/BTNMT cho thấy: - DO trong nước giảm đi rất nhiều. Hầu hết các điểm đều khơng đạt quy chuẩn loại A và cĩ một số điểm đã vượt quy chuẩn loại B. - Thơng số BOD hầu hết đều khơng đạt quy chuẩn loại A chỉ trừ một số điểm ở thượng nguồn. - Cả 3 thơng số NH4-N, NO3-N và PO4-P ở một số điểm đã vượt quy chuẩn loại A, cịn lại vẫn nằm trong giới hạn cho phép. Nhìn chung, CLN sơng Hương vào các thời điểm 2010 và 2020 sẽ bị suy giảm theo thời gian. Qua kết quả mơ phỏng CLN cho các năm 2010 và 2020 cho thấy tất cả các đường phân bố các chất ơ nhiễm đều phù hợp với thực tế. Chứng tỏ các hệ số đã được tính tốn xác định phù hợp với điều kiện của sơng Hương và cĩ thể sử dụng các hệ số này để dự báo diễn biến CLN cho các năm sau. 4.3. ðánh giá tổng hợp diễn biến CLN Diễn biến CLN sơng Hương sau khi mơ phỏng được trình bày lần lượt ở các hình từ 15 đến 18. 0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 MC (Ngã Ba Tuần) MD ME MF MG MH (Ngã Ba Sình) Vị trí D O ( M g /L ) Năm 2003 Năm 2007 Năm 2010 Năm 2020 0.00 20.00 40.00 60.00 80.00 100.00 120.00 140.00 160.00 180.00 200.00 MC (Ngã Ba Tuần) MD ME MF MG MH (Ngã Ba Sình) Vị trí B O D ( M g /L ) Năm 2003 Năm 2007 Năm 2010 Năm 2020 Hình 15. Diễn biến DO và BOD mùa khơ qua các năm 0.00 20.00 40.00 60.00 80.00 100.00 120.00 140.00 MC (Ngã Ba Tuần) MD ME MF MG MH (Ngã Ba Sình) Vị trí N H 4 + ( u g /l ) Năm 2003 Năm 2007 Năm 2010 Năm 2020 0.00 2000.00 4000.00 6000.00 8000.00 10000.00 12000.00 14000.00 16000.00 18000.00 MC (Ngã Ba Tuần) MD ME MF MG MH (Ngã Ba Sình) Vị trí N O 3 - (u g /L ) Năm 2003 Năm 2007 Năm 2010 Năm 2020 Hình 16. Diễn biến NH4-N và NO3-N mùa khơ qua các năm 50 0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 MC (Ngã Ba Tuần) MD ME MF MG MH (Ngã Ba Sình) Vị trí D O ( M g /L ) Năm 2003 Năm 2007 Năm 2010 Năm 2020 0.00 20.00 40.00 60.00 80.00 100.00 120.00 140.00 160.00 180.00 200.00 MC (Ngã Ba Tuần) MD ME MF MG MH (Ngã Ba Sình) Vị trí B O D ( M g /L ) Năm 2003 Năm 2007 Năm 2010 Năm 2020 Hình 17. Diễn biến DO và BOD mùa mưa qua các năm 0.00 10.00 20.00 30.00 40.00 50.00 60.00 70.00 80.00 90.00 100.00 MC (Ngã Ba Tuần) MD ME MF MG MH (Ngã Ba Sình) Vị trí N H 4 + ( u g /L ) Năm 2003 Năm 2007 Năm 2010 Năm 2020 0.00 2000.00 4000.00 6000.00 8000.00 10000.00 12000.00 14000.00 16000.00 18000.00 MC (Ngã Ba Tuần) MD ME MF MG MH (Ngã Ba Sình) Vị trí N O 3 - (u g /L ) Năm 2003 Năm 2007 Năm 2010 Năm 2020 Hình 18. Diễn biến NH4-N và NO3-N mùa mưa qua các năm Từ các kết quả mơ phỏng CLN năm 2003, 2007, 2010 và 2020 cho thấy diễn biến các thơng số CLN dọc theo đoạn sơng đang xét biến động khá lớn nhất là đoạn chảy ngang qua thành phố Huế, cụ thể là đoạn từ Xước Dũ đến ðơng Ba. Cũng qua kết quả tính tốn của mơ hình cho thấy nồng độ tất cả các thơng số CLN đều cĩ xu hướng tăng theo thời gian (ngoại trừ DO). ðiều này chứng tỏ CLN sơng Hương đang diễn biến theo chiều hướng xấu đi. 5. Kết luận ðã áp dụng mơ hình Qual2K để mơ phỏng CLN cho đoạn Ngã Ba Tuần đến Ngã Ba Sình vào các thời điểm năm 2003 và năm 2007. Kiểm định mơ hình cho thấy các kết quả mơ phỏng đều nằm trong sai số cho phép ± 30%. Các kết quả chạy mơ hình dự báo diễn biến CLN vào năm 2010 và 2020, cho thấy: + Vào năm 2010, giá trị DO và BOD vượt quy chuẩn cho phép 1,5 lần; NH4-N, NO3-N và PO4-P vượt quy chuẩn cho phép 0,5 lần. + Vào năm 2020, giá trị DO và BOD vượt quy chuẩn cho phép 3 lần đối với khu vực ðơng Ba; NH4-N, NO3-N và PO4-P vượt quy chuẩn cho phép 1 lần. 51 Từ các kết quả mơ phỏng qua các năm 2003, 2007, 2010, 2020, cho phép nhận định như sau: + CLN sơng Hương cĩ xu hướng giảm dần theo thời gian, cụ thể là nồng độ các thơng số BOD, NH4-N, NO3-N và PO4-P tăng dần (ngoại trừ DO giảm) + CLN sơng Hương giảm khi chảy ngang khu vực thành phố Huế (nhất là đoạn từ Kim Long đến ðơng Ba). Kết quả chạy mơ hình về sự phân bố nồng độ các chất hữu cơ và các chất dinh dưỡng với các mốc thời gian khác nhau cho kết quả phù hợp với quy luật phân bố, chuyển hĩa các chất trong dịng chảy sơng Hương. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Economopoulos, A.P. Assessment of Sources of Air, Water, and Land pollution, A guide to Rapid Source Inventory Techniques and their use in Formulating Environmental Control Strategies, Part 1: Rapid Inventory Techniques in Environmental Pollution, WHO, 1993. [2]. Ban Quản lý Dự án Sơng Hương, Báo cáo kết quả đề tài - Khảo sát tình hình hiện trạng các cống thải hai bờ sơng Hương đoạn qua trung tâm thành phố Huế, Huế, 2007. [3]. Trung tâm tư vấn và phát triển Khoa học & Cơng nghệ Thừa Thiên Huế, Báo cáo kết quả quan trắc mơi trường tỉnh Thừa Thiên Huế quý 4/2007, Huế, 2007. [4]. Hồng Thái Long, ðiều tra đánh giá tác động của các nguồn nước thải đến mơi trường và xây dựng cơ sở dữ liệu các nguồn thải ở đơ thị Huế, ðề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Trường ðại học Khoa học, ðại học Huế, 2003. [5]. Cục Bảo vệ Mơi trường, Báo cáo tồn văn: Kết quả quan trắc và phân tích chất lượng mơi trường nước sơng Hương ở thành phố Huế, 2003. [6]. Cục Bảo vệ Mơi trường, Báo cáo tồn văn: Kết quả quan trắc và phân tích chất lượng mơi trường nước sơng Hương ở thành phố Huế, 2007. [7]. Chapra S. and Pelletier G., QUAL2K - A Modeling Framework for Simulating River and Stream Water Quality: Documentation and Users Manual. Civil and Environmental Engineering Dept, Tufts University, Medford, 2003. [8]. Trần Văn Quang, Nghiên cứu xây dựng mơ hình chất lượng nước sơng Hương theo chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học, Luận án Tiến sĩ kỹ thuật, Trường ðại học Xây dựng, Hà Nội, 2004. 52 APPLYING QUAL2K MODEL TO WATER QUALITY ASSESSMENT OF THE HUONG RIVER’S MAINSTREAM Nguyen Bac Giang College of Sciences, Hue University SUMMARY This paper presents an one-dimensional model for substance transport in a river and its application for simulation of water quality variations in Huong river. The paper also introduces basic steps of applying the model to a specific substance. In addition, the model was tested with an accepted deviation of less than 30 percent. Based on these results, the prediction of temporal water quality variations in 2010 and 2020 was undertaken. It also discusses advantages and disadvantages of the model application. Key word: Qual2K, Huong river.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf65_4_3738_9468_2117851.pdf
Tài liệu liên quan